Tin tức liên quan

Cách đọc chính xác đối với số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bạn sẽ biết được ai là người đang là chủ nhân của mảnh đất, hay có đang bị thế chấp đất đai hay không, khi mà bạn biết đọc chính xác số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Lúc bấy giờ, khi thực hiện chuyển nhượng bạn sẽ hạn chế được tối đa rủi ro.

Vậy để giúp bạn đọc được chính xác, thì hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đọc chuẩn nhất. Hãy cùng dõi theo nhé!

số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nội dung của số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này bao gồm có 4 trang nội dung, và gồm có các nội dung sau đây:

Trang thứ 1

Nội dung gồm có:

  • Quốc huy, quốc hiệu và dòng chữ được in màu đỏ “giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác có gắn liền với đất”
  • Tên của người sở hữu mảnh đất, chủ sở hữu về tài sản, cũng như một số tài sản khác có gắn liền với mảnh đất
  • Số seri phát hành giấy chứng nhận bao gồm có 6 chữ số cùng với 2 chữ cái tiếng việt, cùng với dấu dạng nổi của Bộ môi trường và tài nguyên.

Trang thứ 2

Nội dung gồm có: tất cả các thông tin liên quan đến nhà ở, thửa đất, cũng như các tài sản gắn liền với đất khác.

Trang thứ 3

Nội dung bao gồm có: 

  • Sơ đồ của thửa đất hiện tại, hay sơ đồ về nhà ở, cũng như các tài sản có liên quan khác của mảnh đất
  • Những thay đổi sau khi được cấp giấy chứng nhận

Trang thứ 4

Nội dung của trang bao gồm:

  • Nội dung tiếp theo của phần những thay đổi sau khi bạn được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu mảnh đất
  • Mã vạch, cùng với nội dung cần lưu ý

Mặc dù chỉ có 4 trang, nhưng bạn cần phải biết cách đọc chính xác nội dung, để có thể hiểu rõ hơn những nội dung khó hiểu, phức tạp của Sổ đỏ, hay sổ hồng này.

Thông tin về người sẽ sử dụng đất

số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phần thông tin về người đang sử dụng mảnh đất, sẽ được ghi toàn bộ ở nội dung trang 1 của cuốn sổ.

Cá nhân sinh sống trong nước

Thông tin sẽ được điền theo thông tư 23/2014/TT-BTNMT đã được thực hiện bổ sung, cũng như sửa đổi theo quy định của pháp luật.

Hộ gia đình

Thông tin sẽ được điền theo quy định của pháp luật, và bao gồm có:

  • Ghi “Hộ bà” (“hộ ông”), sau đó sẽ ghi họ tên, rồi năm sinh, rồi tên, số của giấy tờ liên quan đến nhân thân của chủ hộ gia đình, hay địa chỉ tường trú của cả gia đình
  • Nếu quyền sở hữu đất chung không phải thuộc của chủ sở hữu mảnh đất, thì lúc bấy giờ người đại diện sẽ là các thành viên mà có chung quyền sở hữu mảnh đất.
  • Sẽ ghi cả họ và tên, năm sinh , địa chỉ thường trú, số giấy tờ nhân thân của cả chồng và vợ, nếu hộ gia đình vợ chồng, hay đại diện khác có quyền sở hững chung về mảnh đất.

Tài sản chung của chồng vợ là nhà đất

  • Sẽ ghi cả họ và tên, năm sinh , địa chỉ thường trú, số giấy tờ nhân thân của cả chồng và vợ, nếu như tài sản chung của chồng vợ là nhà đất

Được tổ chức bên trong nước

Lúc bấy giờ, theo như quy định của pháp luật sẽ ghi đầy đủ thông tin tên của tổ chức, ngày và số ký, hay địa chỉ trụ sở chính hiện tại của tổ chức đó, hay một số giấy tờ về pháp nhân khác.

Thông tin về toàn bộ thửa đất

Hình thức 

Theo bộ luật thì hình thức sẽ được ghi như sau:

  • Nếu như chỉ có một người có quyền sử dụng toàn bộ diện tích mảnh đất thì sẽ ghi là “Sử dụng riêng”
  • Nếu như có nhiều người có quyền sử dụng toàn bộ diện tích mảnh đất thì sẽ ghi là “Sử dụng chung”

Sử dụng đất với mục đích gì?

Theo như thông tư được quy định, thì quyền sử dụng đất được sử dụng với mục đích sau:

  • Nhóm về đất nông nghiệp gồm: “Đất chuyên để trồng lúa nước”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất để nuôi trồng thủy sản”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất dùng để làm muối:, và các loại đất nông nghiệp khác.
  • Nhóm đất dạng phi nông nghiệp gồm: “Đất sử dụng để ở tại nông thôn”, “đất sử dụng để ở tại thành thị”, các loại đất phi nông nghiệp khác,…

Chú ý:

  • Tất cả các mục đích sử dụng mảnh đất được nhà nước cho thuê, hay giao cho đều phải được liệt kê đầy đủ
  • Tất cả nhóm đấy được công nhận là nhóm đất nông nghiệp, hay có vườn, ao, thì đều lần lượt ghi là “đất ở”, cùng với kèm theo số liệu về diện tích của mảnh đất đó

Thông tin của nhà ở

Nhà ở dạng riêng lẻ

  • Ghi đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật về loại nhà ở
  • Diện tích về xây dựng: Ghi theo đơn vị là mét vuông, và được làm tròn đến một số thập phân
  • Diện tích về sàn: Tổng diện tích của căn nhà được ghi theo đơn vị là mét vuông, và được làm tròn đến một số thập phân
  • Sở hữu với thời hạn:
  • Sẽ ghi ngày tháng năm hết hạn nếu như có thời hạn sử dụng đất
  • Sẽ ghi ngày tháng năm hết hạn thuê, mượn, nếu như có thời gian thuê, mượn đất.

Nhà kiểu căn hộ chung cư

  • Ghi đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật về loại nhà ở
  • Ghi tên của chung cư bạn đang sử dụng
  • Diện tích về sàn: Tổng diện tích của căn nhà được ghi theo đơn vị là mét vuông, và được làm tròn đến một số thập phân
  • Hình thức để sở hữu: 
  • Nếu như chỉ có một người có quyền sử dụng toàn bộ diện tích mảnh đất thì sẽ ghi là “Sử dụng riêng”
  • Nếu như có nhiều người có quyền sử dụng toàn bộ diện tích mảnh đất thì sẽ ghi là “Sử dụng chung”

Thông tin về thế chấp, hay sang tên số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phải đăng ký về biến động, và khi được điền vào sổ địa chính thì lúc này mới có hiệu lực. 

Trường hợp nhận cho tặng, nhận chuyển nhượng, nhận về thừa kế, thì cũng cần phải thực hiện đăng ký về biến động, thì lúc này mới có hiệu lực.

Bên cạnh đó, chỉ có hiệu lực khi thế chấp lúc mà bạn đã đăng ký vào sổ địa chính.

Lời kết

Qua bài viết, chúng tôi đã đem đến cho bạn những thông tin vô cùng bổ ích về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể như: nội dung bên trong, thông tin về người sử dụng đất, thông tin về nhà cửa, thế chấp, và nhiều vấn đề cơ bản khác.

Hy vọng, với bài viết này bạn có thể hiểu rõ hơn về số giấy chứng nhận của quyền sử dụng đất hiện nay.

 

Chung cư Liễu Giai Tower
Logo